A. Sử dụng V + V-ing hay V + To trong tiếng Anh (Phần 1)
Khi một động từ theo sau một động từ khác, cấu trúc thường được sử dụng là: V + V-ing hoặc V + To.
Bạn so sánh hai cấu trúc này qua hai ví dụ sau:
-
Cấu trúc V + V-ing:
– They denied stealing the money.
(Họ đã chối là không lấy tiền.)
– I enjoy going out.
(Tôi thích đi dạo.)
Chúng ta sử dụng cấu trúc V + V-ing để diễn tả một hành động xảy ra trước hay cùng lúc với hành động của động từ đứng trước.
-
Cấu trúc V + to:
– They decided to steal the money.
(Họ đã quyết định lấy cắp tiền.)
– I want to go out.
(Tôi muốn đi dạo.)
Chúng ta sử dụng cấu trúc V + to để diễn tả một hành động xảy ra tiếp theo hành động của động từ đứng trước.
Bảng sau liệt kê một số động từ thường được theo sau bởi V-ing:
admit | fancy | postpone | avoid | finish |
risk | consider | imagine | stop | deny |
keep (on) | suggest | enjoy | mind |
Để tìm hiểu rõ hơn cách sử dụng của cấu trúc này, bạn tham khảo V + V-ing trong tiếng Anh.
Bảng sau liệt kê một số động từ thường được theo sau bởi to …:
afford | fail | offer | agree | forget |
plan | arrange | hope | promise | decide |
learn | refuse | deserve | manage | threaten |
Để tìm hiểu rõ hơn cách sử dụng của cấu trúc này, bạn tham khảo V + To… trong tiếng Anh.
B. Một số động từ theo sau bởi V-ing hoặc To… sẽ mang nghĩa khác nhau
Động từ remember
-
I remember doing something = Tôi đã làm việc đó và bây giờ tôi nhớ lại.
– I’m absolutely sure I locked the door clearly.
remember locking it (=I locked it, and now I remember this)(Tôi quả quyết là tôi đã khóa cửa rồi mà. Tôi nhớ rõ ràng là tôi đã khóa rồi.
(= Tôi đã khóa cửa, và bây giờ tôi nhớ lại))– He could remember driving along the road just before the accident happened,
but he couldn’t remember the accident itself.(Anh ấy có thể nhớ lại là đã lái xe trên đường trước khi tai nạn xảy ra. Nhưng
anh ấy không thể nhớ lại là tai nạn đã xảy ra như thế nào.) -
I remembered to do something = Tôi đã nhớ ra là phải làm việc đó, và do vậy tôi đã làm việc đó.
– I remembered to lock the door when I left but I forgot to shut the windows.
(=I remember that I had to lock the door and so I locked it)(Tôi đã nhớ là phải khóa cửa nhưng tôi đã quên đóng cửa sổ rồi.
(=Tôi đã nhớ là phải khóa cửa và tôi đã khóa nó))– Please remember to post the letter. (=don’t forget to post it)
(Làm ơn nhớ gửi lá thư nhé. (=đừng quên bỏ thư))
Động từ regret
-
I regret doing something = Tôi đã làm việc đó và giờ đây tôi lấy làm tiếc về điều đó.
– I now regret saying what I said. I shouldn’t have said it.
(Bây giờ tôi ân hận những gì đã nói ra. Lẽ ra tôi không nên nói như vậy.)
-
I regret to say/to tell you/to inform you = Tôi lấy làm tiếc là tôi phải nói …
– (from a formal letter)
We regret to inform you that we are unable to offer you the job.
(trong một lá thư)
(Chúng tôi lấy làm tiếc phải báo cho ông biết rằng chúng tôi không thể nhận ông
vào làm việc.)
Động từ go on
-
go on doing something = Tiếp tục làm cùng một việc gì đó.
– The minister went on talking for two hours.
(Ông bộ trưởng đã tiếp tục nói hai giờ liền.)
– We must change our ways. We can’t go on living like this.
(Chúng ta phải thay đổi thôi. Chúng ta không thể tiếp tục sống mãi như thế
này được.) -
go on to do something = Làm hay nói việc gì khác.
– After discussing the economy, the minister then went on to talk about
foreign policy.(Sau khi thảo luận về kinh tế, ông Bộ trưởng đã tiếp tục nói về chính sách
đối ngoại.)
C. Các động từ begin, start, intend, continue, bother
Những động từ này có thể được theo sau bởi V-ing hoặc to… với một sự khác biệt không đáng kể
về nghĩa hoặc không khác nhau.
Ví dụ:
– It has started raining. hoặc It has started to rain.
(Trời đã bắt đầu mưa.)
– John intends buying a house. hoặc John intends to buy.
(John định mua một ngôi nhà.)
– Don’t bother locking the door. hoặc Don’t bother to lock…
(Đừng bận tâm đến việc khóa cửa.)
Nhưng thường thì chúng ta không sử dụng V-ing theo sau V-ing.
Ví dụ:
– It’s starting to rain. (KHÔNG nói ‘it’s starting raining’)
Bài tập bổ sung
Exercise 1. Choose the best answer.
1. He agreed _____ (buy) a new car.
A. to buy
B. buy
C. buying
2. I can’t imagine Peter _____ (go) by bike.
A. to go
B. go
C. going
3. The question is easy _____ (answer).
A. to answer
B. answer
C. answering
4. The man asked me how _____ (get) to the airport.
A. to get
B. get
C. getting
5. I look forward to _____ (see) you on the weekend.
A. see
B. seeing
C. to see
6. The boys like _____ (play) games but hate _____ (do) lessons.
A. to play – to do
B. play – do
C. playing – doing
7. Would you like _____ (go) now or shall we wait till the end?
A. going
B. to go
C. go
8. We used _____ (dream) of a television set when we _____ (be) small.
A. dream – are
B. to dream – were
C. to dream – are
9. Would you mind _____ (show) me how _____ (send) an email?
A. showing – to send
B. showing – sending
C. to show – to send
D. to show – sending
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. A |
4. A |
5. B |
6. C |
7. B |
8. B |
9. A |
Exercise 2. Choose the best answer.
1. He often lets other people _______ ahead.
A. move
B. to move
C. moving
2. Would you mind _______ me lunch?
A. buy
B. to buy
C. buying
3. I prefer _______ to walking.
A. drive
B. to drive
C. driving
4. _______ on this beach is very pleasant.
A. Lie
B. To lie
C. Lying
5. I tried _______ it to him, but he didn’t understand.
A. explain
B. to explain
C. explaining
6. After _______ the conditions I left.
A. hear
B. to hear
C. hearing
7. I suggested _______ out in the rain.
A. not go
B. not to go
C. not going
8. I decided _______ for the competition.
A. enter
B. to enter
C. entering
9. Some people seem _______ very kind.
A. be
B. to be
C. being
10. I have a passion for _______ to the newspapers.
A. write
B. to write
C. writing
11. By _______ enormous wages she persuaded him to work for her.
A. offer
B. to offer
C. offering
12. Try _______ your past.
A. forget
B. to forget
C. forgetting
13. There’s no point in _______ such dangerous things.
A. do
B. to do
C. doing
14. He postponed _______ to the cinema.
A. go
B. to go
C. going
15. It is usually easier _______ English in English-speaking countries.
A. learn
B. to learn
C. learning
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. C |
4. C |
5. B |
6. C |
7. C |
8. B |
9. B |
10. C |
11. C |
12. B |
13. B |
14. C |
15. B |
Exercise 3. Give the correct form of the word in brackets.
1. I’m very interested in _______ Japanese. (learn)
2. My pen friend is coming next Sunday. I’m really looking forward _______ him. (meet)
3. Don’t you mind _______ away from your family for such a long time? (be)
4. The daughter promised _______ back by ten. (be)
5. I wanted to go alone but Joe insisted on _______ with me. (come)
6. Tom offered _______ me home. (bring)
7. Why not _______ a weekend in Da Lat? (spend)
8. I’m sorry I can’t come to your birthday party but thank you for _______ me. (invite)
9. Our neighbors apologized for _______ such noise. (make)
10. Vietnam is always worth _______ to. (travel)
Đáp án:
1. learning |
2. to meeting |
3. being |
4. to be |
5. coming |
6. to bring |
7. spending |
8. inviting |
9. making |
10. travelling |
Bài tập V + V-ing hay V + To V
Để làm bài tập V + V-ing hay V + To V, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập V + V-ing hay V + To V.
Các loạt bài khác: