A.
Bạn theo dõi cuộc hội thoại sau:
Dave: Have you travelled a lot, Jane?
(Bạn có đi du lịch được nhiều không Jane?)
Jane: Yes, I’ve been to a lot of a places.
(Có, mình đã đi được rất nhiều nơi.)
Dave: Really? Have you ever been to China?
(Thật ư? Thế bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?)
Jane: Yes, I’ve been to China twice.
(Có, mình đã tới Trung Quốc hai lần rồi.)
Dave: What about India?
(Thế còn Ấn Độ?)
Jane: No, I haven’t been to India
(Không, mình chưa tới Ấn độ.)
Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khú đến hiện tại, chúng ta dùng thì Hiện tại hoàn thành
(Present Perfect) (have been/have travelled/…). Ở đây, Dave và Jane đang nói về những nơi mà Jane đã đến trong cuộc
đời cô ấy (là khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại).
Ví dụ:
– Have you ever eaten caviar? “in your life”
(Bạn đã từng ăn món trứng cá muối chưa? “trong cuộc đời bạn”)
– We’ve never had a car
(Chúng tôi chưa bao giờ có được một chiếc xe hơi.)
– “Have you read Hamlet?” “No, I haven’t read any of Shakespeare’s plays.”
(“Bạn đã đọc Hamlet chưa?” “Chưa, tôi chưa đọc tác phẩm nào của Shakespear cả.”)
– Susan really loves that film. She’s seen it eight times!
(Susan thực sự rất yêu bộ phim đó. Cô ấy đã xem cuốn phim đó 8 lần rồi!)
– What a boring film! It’s the most boring film I’ve ever seen.
(Thật là một bộ phim nhàm chán! Đó là bộ phim buồn tẻ nhất mà tôi từng xem.)
Trong những ví dụ sau, người diễn đạt đang nói về khoảng thời gian mà liên tục cho đến bây giờ (recently/in the last few days/so far/since breakfast/…).
– Have you heard from George recently?
(Gần đây bạn có nghe tin gì về George không?)
– I‘ve met a lot of people in the last few days.
(Tôi đã gặp nhiều người trong một vài ngày gần đây.)
– Everything is going well. We haven’t had any problems so far.
(Mọi chuyện đều tốt đẹp. Lâu nay chúng ta đã không gặp phiền phức gì.)
– I’m hungry. I haven’t eaten anything since breakfast.
“= from breakfast until now”.
(Mình đói rồi. Từ sáng tới giờ mình chưa ăn gì cả.)
– It’s nice to see you again. We haven’t seen each other for a long time.
(Thật là vui được gặp lại bạn. Rất lâu chúng ta không gặp nhau rồi.)
B. Thì hiện tại hoàn thành với today/this morning/this evening …
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành với today/this morning/this evening … khi những khoảng thời gian này
chưa kết thúc vào thời điểm nói.
Ví dụ:
– I’ve drunk four cups of coffee today.
“perhaps I’ll drink more before today finished”.
(Hôm nay tôi đã uống 4 tách cà phê.
“Có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm nay”)
– Have you had a holiday this year (yet)?
(Năm nay bạn đã đi nghỉ phép chưa?)
– I haven’t seen Tom this morning. Have you?
(Sáng nay tôi không gặp Tom. Còn bạn?)
– Ron hasn’t worked very hard this term.
(Ron đã không học chăm lắm trong kỳ này.)
C. Cấu trúc it’s the first time …
Chúng ta phải dùng thì Hiện tại hoàn thành khi nói It’s the first time something has happened (nghĩa là “Đó là lần đầu
tiên một sự việc nào đó đã xảy ra”).
Ví dụ:
– Don is having a driving lesson. He is very nervous and unsure because it is
the first lesson.
(Don đang có một bài học về lái xe. Anh ấy rất hồi hộp và lo lắng bởi vì đây là
bài học đầu tiên.)
– It’s the first time he has driven a car. (không dùng “drive”)
(Đây là lần đầu tiên anh ấy lái xe.)
hoặc
– He has never driven a car before.
(Trước giờ anh ấy chưa bao giờ lái xe.)
– Linda has lost her pastport again. It’s the second time this has happened.
(không dùng “happen”)
(Linda lại làm mất hộ chiếu. Đây là lần thứ hai xảy ra chyện này.)
– This is a lovely meal. It’s the first good meal I’ve had for ages.
(không dùng “I have”)
(Bữa ăn thật là ngon. Đây là bữa ăn ngon đầu tiên của tôi trong nhiều năm.)
– Bill is phoning his girlfriend again. That’s the third time he’s phoned her
this evening.
(Bill lại gọi điện thoại cho bạn gái của anh ấy. Chiều nay đây là lần thứ ba anh ấy gọi
điện cho cô ấy.)
Bài tập thì hiện tại hoàn thành
Để làm bài tập về thì hiện tại hoàn thành, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập thì hiện tại hoàn thành.
Các loạt bài khác: