Định nghĩa: Hiện tại đơn (Simple Present) là một thì trong tiếng Anh được sử dụng khi diễn tả một thói quen, một hành động được lặp đi lặp lại trong hiện tại, một sự thật hiển nhiên.
I. Thì hiện tại đơn với động từ thường
- Câu khẳng định
Sử dụng cấu trúc sau cho câu khẳng định ở thì hiện tại đơn sử dụng động từ thường
S (chủ ngữ) + V (động từ) +…
Ví dụ:
- I work here. (Tôi làm việc ở đây)
- We like coffee. (Chúng tôi thích cà phê)
Các bạn chú ý trong câu khẳng định ở thì hiện tại đơn phải thêm -s hoặc -es sau các động từ nếu chủ ngữ ở dạng ngôi thứ ba số ít (she/he/it/the cat/my mom…)
Ví dụ:
- He works here. (Anh ấy làm việc ở đây)
- She likes coffee. (Cô ấy thích cà phê)
My mom usually wakes up at 6:00 (Mẹ tôi thường thức dậy vào 6 giờ sáng)
- Câu nghi vấn
Sử dụng cấu trúc sau để đặt câu hỏi đối với thì hiện tại đơn sử dụng động từ thường
Do/Does + S (chủ ngữ) + V (động từ)+…?
Đối với chủ ngữ là I/you/we/they hoặc danh từ số nhiều chúng ta dùng Do, đối với chủ ngữ là She/he/it hoặc danh từ số ít chúng ta dùng Does
Ví dụ:
- Do you eat meat? (Bạn có ăn thịt không?)
- Does he drink milk? (Anh ấy uống sữa không?)
- Does it eat meat? (Nó có ăn thịt không?)
- Câu phủ định
Sử dụng cấu trúc sau cho câu phủ định với thì hiện tại đơn sử dụng động từ thường
S (chủ ngữ) + don’t/doesn’t + V (động từ)
Do not = don’t
Does not = doesn’t
Đối với chủ ngữ là I/you/we/they hoặc danh từ số nhiều chúng ta dùng Don’t, đối với chủ ngữ là She/he/it hoặc danh từ số ít chúng ta dùng Doesn’t
Ví dụ:
- I don’t watch TV (Tôi không xem ti vi)
- They don’t read newspapers (Họ không đọc những bài báo)
- He doesn’t read book (Ông ấy không đọc những quyển sách)
- It doesn’t work (Nó không làm việc)
II. Thì hiện tại đơn với động từ tobe
Nếu trong một câu mà không có động từ thì ta dùng động từ tobe (am/is/are) để làm động từ
- Câu khẳng định
Sử dụng công thức sau cho câu khẳng định với thì hiện tại đơn cho động từ tobe
S (chủ ngữ) + am/is/are +…
Chủ ngữ là I thì dùng am
Nếu Chủ ngữ là she/he/it hoặc danh từ số ít dùng is
Chủ ngữ là you/we/they hoặc sô nhiều ta dùng are
Ví dụ:
- I am a man (Tôi là một người đàn ông)
- She is a woman (Cô ấy là một người phụ nữ)
- We are friends (Chúng tôi là những người bạn)
- It is a cat (Nó là một con mèo)
- They are my parents (Họ là bố mẹ của tôi)
- Câu nghi vấn
Sử dụng công thức sau cho câu nghi vấn với thì hiện tại đơn cho động từ tobe
Am/is/are + S (chủ ngữ) +…?
Ví dụ:
- Am I happy? (Tôi có hạnh phúc không?)
- Are you hungry? (Bạn có đói không?)
- Is she married? (Cô ấy kết hôn chưa?)
- Câu phủ định
Sử dụng cấu trúc sau cùng động từ tobe cho câu phủ định ở thì hiện tại đơn
S (chủ ngữ) + am/is/are + not +…
Ví dụ:
- I am not busy (Tôi không bận)
- We are not busy (Chúng tôi không bận)
- He is not at home (Ông ấy không có ở nhà)