Sở hữu cách trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết | Danh từ trong tiếng Anh


Sở hữu cách trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết

I. Định nghĩa và phân loại 

Sở hữu cách được hiểu là cấu trúc ngữ pháp, nhằm diễn tả quyền sở hữu của một cá nhân, hay một nhóm người với người hoặc sự vật khác. Sở hữu cách được phân loại dựa theo loại từ, gồm có: đại từ sở hữu, tính từ sở hữu, và danh từ sở hữu.

– Đại từ sở hữu: mine, yours, hers, his, its, ours, theirs.

– Tính từ sở hữu: my, your, her, his, its, our, their.

– Danh từ sở hữu: Đối với danh từ, để thể hiện sở hữu cách, người ta thường dùng ‘S hoặc OF trước các danh từ.

II. Các thể của sở hữu cách

Muốn sử dụng đúng sở hữu cách, bạn cần chú ý đến danh từ cần thể hiện quan hệ sở hữu (danh từ đứng trước). Tùy theo loại danh từ, mà sở hữu cách được sử dụng dựa theo một trong các trường hợp sau đây:

Danh từ số ít: Sở hữu được thể hiện bằng cách thêm ‘S phía sau danh từ.

Eg: The girl’s leg was broken in car accident two days ago. (Chân của cô gái bị gãy trong vụ tai nạn xe hơi hai ngày trước.)

Danh từ số nhiều tận cùng bằng S: Sở hữu thể hiện bằng cách thêm chỉ thêm dấu nháy đơn, bỏ S. Mời tham khảo ví dụ dưới đây:

Eg: Her students’ exam results make her worry about their ability to pass the graduation exams. (Kết quả kiểm tra của học sinh khiến cô ấy lo lắng về khả năng chúng có thể vượt qua kỳ thi tốt nghiệp.)

Danh từ số nhiều không tận cùng bằng S: Trong một số trường hợp bất quy tắc, danh từ khi chuyển sang dạng số nhiều không thêm -s/-es, sở hữu cách vẫn thể hiện dưới dạng ‘S như thường lệ.

Eg: In modern life, women’s role in society has grown up. (Trong cuộc sống hiện đại, vai trò của người phụ nữ trong xã hội ngày càng nâng cao.)

III. Một số trường hợp ngoại lệ

Đối với một số danh từ chỉ sự vật không tồn tại sự sống, khi các danh từ này được nhân cách hóa như một con người, thì có thể sử dụng hình thức sở hữu cách ‘S:

Eg: Nature’s laws have a great influence on human life. (Những quy luật của tự nhiên có ảnh hưởng to lớn tới đời sống con người.)

Sở hữu cách dạng ‘S cũng được dùng trước các danh từ biểu thị thời gian, không gian và trọng lượng.

Eg: In a year’s time, they made many effective reforms to overcome the crisis. (Trong thời gian một năm, họ đã thực hiện nhiều cải cách hiệu quả để vượt qua thời kỷ khủng hoảng.)

Sở hữu cách của các đại từ liên quan đến thương mại, kinh doanh, nghề nghiệp hoặc danh từ riêng thường có ý nghĩa biểu thị địa điểm kinh doanh, hoặc tòa nhà, địa chỉ của cá nhân. Ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về cách dùng này.

Eg:

– In his last trip to Da Lat, he went to the barker’s twice. (Trong chuyến du lịch tới Đà Lạt lần trước, anh ấy đã đến cửa hàng bánh mỳ đó hai lần.) – the barker’s = the barker’s shop

– Tonight, we will have a party at Jack’s. (Jack’s = Jack’s house). (Tối nay, chúng tôi sẽ có một bữa tiệc tại nhà Jack.

IV. Bài tập

Exercise 1: Fill the gaps with the possessive case of nouns. Decide whether you have to use ‘s or of

1. The boy has a toy.

→ It’s the __________.

2. Peter has a book.

→ It’s __________.

3. The magazine has my picture on its cover.

→ My picture is on __________.

4. Our friends live in this house.

→ It’s __________.

5. There is milk in the glass.

→ It’s __________.

6. This house has a number.

→ What is__________?

7. The walk lasts two hours.

→ It’s __________.

8. John has a sister, Jane.

→ Jane is __________.

9. The film has a name, “Scream”.

→ “Scream” is __________.

10. This school is for girls only.

 → It’s a __________.

Exercise 2: Fill the gaps with the possessive case of nouns

1. This is _____book. (Peter)

2. Let’s go to the_____. (Smiths)

3. The _____room is upstairs. (children)

4. _____ sister is twelve years old. (John)

5. _____and _____school is old. (Susan – Steve)

6. _____shoes are on the second floor. (men)

7. My _____car was not expensive. (parents)

8. _____CD player is new. (Charles)

9. This is the _____bike. (boy)

10. These are the _____pencils. (boys)

Key : Exercise 1: Fill the gaps with the possessive case of nouns. Decide whether you have to use ‘s or of

1. It’s the boy’s toy.

2. It’s Peter’s book.

3. My picture is on the cover of the magazine.

4. It’s our friends’ house.

5. It’s a glass of milk.

6. What is the number of this house?

7. It’s a two-hours’ walk.

8. Jane is John’s sister.

9. “Scream” is the name of the film.

10. It’s a girls’ school.

Exercise 2: Fill the gaps with the possessive case of nouns

1. This is Peter’s book.

2. Let’s go to the Smiths’.

3. The children’s room is upstairs.

4. John’s sister is twelve years old.

5. Susan and Steve’s school is old.

6. Men’s shoes are on the second floor.

7. My parents’ car was not expensive.

8. Charles’s CD player is new.

9. This is the boy’s bike.

10. These are the boys’ pencils.

V. Bài tập bổ sung

Exercise 1. Complete the sentences.

1. Dave and Susan are husband and wife. Susan is Dave _______ wife.

2. Anne is the owner of this car. It’s Anne _______ car.

3. The king and queen live in a very beautiful palace. The king and queen_______ palace is splendid.

4. We were having a party at James _______ house last night.

5. All the students have put their books on the shelf. All students _______ books are on the shelf.

6. My brother was born on 12th August. The 12th of August is my brother _______ birthday.

7. Mrs Parker makes delicious cakes. Mrs. Parker _______ cakes are delicious.

8. My grandparents have a house next to us. My grandparents _______ house is next to ours.

9. Mr and Mrs Potter have a son, Harry. Mr and Mrs Potter are Harry _______ parents.

Đáp án:

1. Dave’s wife

2. Anne’s car

3. The king and queen’s palace

4. James’ house

5. All students’ book

6. my brother’s birthday

7. Mrs. Parker’s cake

8. My grandparents’ house

9. Harry’s parents

Exercise 2. Rewrite the sentences with the possessive case of nouns.

1. The football of Jack. → ________________

2. The words of Jesus. → ________________

3. The house of her friends. → ________________

4. The brother of James. → ________________

5. The dresses of the stewardesses. → ________________

6. Andy has a beautiful doll. → ________________

7. The children have a great English teacher. → ________________

8. Josh has a new car. → ________________

9. Mrs. Clinton has a blue shirt. → ________________

Đáp án:

1. Jack’s football

2. Jesus’ words

3. her friends’ house

4. James’ brother

5. the stewardesses’ dresses

6. Andy’s beautiful doll

7. The children’s great English teacher

8. Josh’s new car

9. Mrs. Clinton’s blue shirt

Exercise 3. Give the correct form of the words in brackets.

1. A friend wants to ride _______. (Tom/ bike)

2. Her father is called Chandler and her _______  (mother/ name) is Monica.

3. These cakes belong to the boys. The _______ (cakes/ girls) are over there.

4. The car belongs to Minh, so it is _______ (car/ Minh).

5. Mark and Mary sleep in the same room. Jack points to a bed: “This is my _______ (sister/ bed)”.

6. My mother and father sleep here. This is my _______ (parents/ room).

Đáp án:

1. Tom’s bike

2. mother’s name

3. girls’ cakes

4. Minh’s car

5. sister’s bed

6. parents’ room

Exercise 4. Give the correct form.

1. The cat food is on the table.

2. That is Linda bicycle.

3. The children toys are in the playroom.

4. The teacher desk is tidy.

5. I love Mary dress.

6. That is Hoa car. 

7. It is the girl book. 

8. The children room is downstairs. 

9. Let’s go to the Switters house. 

10. Those are the girls pens.

Đáp án:

1. The cat’s food is on the table.

6. That is Hoa’s car. 

2. That is Linda’s bicycle.

7. It is the girl’s book. 

3. The children’s toys are in the playroom.

8. The children’s room is downstairs. 

4. The teacher’s desk is tidy.

9. Let’s go to the Switters’ house. 

5. I love Mary’s dress.

10. Those are the girls’ pens.

Exercise 5. Identify the component indicating the possession way in the following sentences.

1. Tom’s car is in the shop for repairs.

2. The teacher’s book is on the desk.

3. My friend’s house is painted blue.

4. The cat’s tail is fluffy.

5. The artist’s masterpiece sold for a record price at the auction.

6. The marathon runner’s incredible speed amazed everyone at the race.

7. The chef’s secret recipe is known only to a few.

8. The lawyer’s persuasive argument won the court case.

Đáp án:

1. Tom’s car

5. The artist’s masterpiece

2. The teacher’s book

6. The marathon runner’s incredible speed

3. My friend’s house

7. The chef’s secret recipe

4. The cat’s tail

8. The lawyer’s persuasive argument

Xem thêm các loạt bài Ngữ pháp Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Trả lời