See sb do và See sb doing trong tiếng Anh | Động từ see trong tiếng Anh


A. Ví dụ tình huống see sb do trong tiếng Anh

Ví dụ có một tình huống là: Tom lên xe của mình và lái đi. Bạn đã nhìn thấy điều này. Bạn có thể nói:

– I saw Tom get into his car and drive away.

(Tôi đã nhìn thấy Tom lên xe của mình và lái đi.)

Trong cấu trúc này chúng ta sử dụng động từ get/drive/do… (nguyên mẫu không to).

Khi mà: Somebody did something + I saw this

| |

|

Bạn sử dụng cấu trúc: I saw somebody do something

Lưu ý trong cấu trúc trên chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu không có to.

Nhưng sau một thể bị động (Passive) chúng ta sử dụng giới từ to.

Ví dụ:

– They were seen to go out.

(Họ đã bị nhìn thấy đi ra ngoài.)

B. Ví dụ tình huống see sb doing trong tiếng Anh

Ngày hôm qua bạn đã nhìn thấy Ann. Cô ấy đang chờ xe buýt. Bạn có thể nói:

– I saw Ann waiting for a bus.

(Tôi đã nhìn thấy Ann đang chờ xe buýt.)

Trong cấu trúc này, chúng ta sử dụng V-ing (waiting).

Khi mà: Somebody was doing something + I saw this

| |

|

Bạn sử dụng cấu trúc: I saw somebody doing something

C. Sự khác nhau giữa See sb do và See sb doing

• “I saw him do something” = Tôi đã nhìn thấy anh ấy làm việc gì đó – anh ấy đã làm xong một việc (quá khứ đơn) và tôi nhìn thấy điều này. Tôi đã nhìn thấy toàn bộ sự việc từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc.

– He fell off the wall. I saw this,

→ I saw him fall off the wall.

Anh ấy ngã từ bức tường xuống. Tôi đã nhìn thấy điều này.

→ Tôi đã nhìn thấy anh ấy ngã từ tường xuống.

– The accident happened. Did you see this?

→ Did you see the accident happen?

Tai nạn đã xảy ra. Anh có nhìn thấy điều đó không?

→ Anh có nhìn thấy tai nạn xảy ra không?

• “I saw him doing something” = Tôi đã nhìn thấy anh ấy đang làm gì đó – anh ấy đang làm điều gì đó (quá khứ tiếp diễn) vào lúc tôi nhìn thấy điều này. Tôi đã nhìn thấy anh ấy khi anh ấy đang ở giữa chừng công việc. Điều này không có nghĩa là tôi nhìn thấy toàn bộ sự việc.

– He was walking along the street.

I saw this when I drove past in my car.

(Anh ấy đang đi dọc theo con phố.)

(Tôi đã nhìn thấy điều này khi tôi chạy xe ngang qua.)

→ I saw him walking along the street.

(Tôi nhìn thấy anh ấy đang đi trên phố.)

Đôi khi sự khác biệt về mặt ý nghĩa không quan trọng và bạn có thể sử dụng cấu trúc nào cũng được.

Ví dụ:

– I’ve never seen her dance

hoặc

I’ve never seen her dancing.

(Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy khiêu vũ.)

D. Sử dụng cấu trúc trên với See, Hear và một số động từ khác

Ví dụ:

– I didn’t hear you come in.

(Tôi không nghe thấy anh bước vào.)

– Liz suddenly felt something touch her on the shoulder.

(Liz chợt cảm thấy một vật gì đó chạm vào vai.)

– Did you notice anyone go out?

(Anh có để ý thấy ai đi ra không?)

– I could hear it raining.

(Tôi có thể nghe thấy rằng trời đang mưa.)

– The missing boys were last seen playing near the river.

(Các cậu bé bị mất tích được nhìn thấy lần cuối cùng khi đang chơi bên sông.)

– Listen to the birds singing!

(Hãy lắng nghe tiếng chim hót!)

– Can you smell something burning?

(Anh có cảm thấy điều gì đó đang cháy không?)

– I found Sue in my room reading my letters.

(Tôi đã nhìn thấy Sue đang đọc những bức thư của tôi trong phòng tôi.)

Bổ sung ngữ pháp

Một số động từ đặc biệt có thể đi cùng với cả V-ing và to V

STOP

Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)

Stop to V: dừng lại để làm việc gì

Ex:

– He has lung cancer. He needs to stop smoking. (Anh ấy bị ung thư phổi. Anh ấy cần phải dừng hút thuốc.)

– He was tired so he stopped to smoke. (Anh ấy thấy mệt nên đã dừng lại để hút thuốc.)

– I’ve stopped buying a newspaper every day to try to save money. (Tôi đã dừng việc mua báo mỗi ngày để tiết kiệm tiền.)

– The bus stopped to pick up the children. (Chiếc xe buýt dừng lại để đón lũ trẻ.)

REMEMBER

Remember/ forget/ regret to V: nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)

Remember/ forget/ regret V-ing: nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì (ở quá khứ)

Ex:

– Remember to send this letter (Hãy nhớ gửi bức thư này.)

– Don’t forget to buy flowers (Đừng quên mua hoa nhé.)

– I regret to inform you that the train was cancelled (Tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy.)

– I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (Tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi.)

– She will never forget meeting the Queen. (Cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng.)

– He regrets dropping out of school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm. Đó là lỗi lầm lớn nhất trong cuộc đời anh ấy.)

– I’ll always remember meeting you for the first time. (Tôi sẽ luôn nhớ khoảnh khắc gặp bạn lần đầu tiên – đã gặp bạn rồi.)

– I’ll never forget meeting you for the first time. (Tôi sẽ không bao giờ quên khoảnh khắc gặp bạn lần đầu tiên – đã gặp bạn rồi.)

– Don’t forget to post that letter for me. (Đừng quên gửi lá thư đó hộ tôi – chưa gửi thư.)

– Please remember to post that letter for me. (Nhớ gửi lá thư đó cho tôi nhé – chưa gửi thư.)
British Airways regret to announce the cancellation of flight BA205 to Madrid. (Hãng hàng không British Airways rất tiếc thông báo hủy chuyến bay BA205 tới Madrid – máy bay chưa bay.)

– I have always regretted not having studied harder at school. (Tôi luôn hối hận vì không học hành chăm chỉ hơn thời đi học – đã học hành không chăm chỉ.)

TRY

Try to V: cố gắng làm gì 

Try V-ing: thử làm gì 

Ex:

– I tried to pass the exam. (Tôi đã cố gắng vượt qua kỳ thi.) 

– You should try unlocking the door with this key. (Bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này.)

– She can be really irritating but I try to ignore her. (Cô ấy khá gây khó chịu nhưng tôi luôn cố phớt lờ cô ấy.)

– Maybe you should try getting up (= you should get up) earlier. (Có lẽ bạn nên thử dậy sớm hơn.)

LIKE

Like V-ing = Enjoy: Cảm thấy thích thú làm việc gì đó, hưởng thụ 

Like to do: Cảm thấy muốn làm việc gì đó 

Ex:

– I like watching TV. (Tôi thích xem TV.) 

– I want to have this job. I like to learn English. (Tôi muốn có công việc này. Tôi muốn học tiếng Anh.)

– I like to wash up as soon as I finish eating. (Tôi muốn tắm ngay khi tôi ăn xong.)  

PREFER

Prefer V-ing to V-ing: Thích làm việc gì đó hơn việc gì

Prefer + to V + rather than V: Thích làm việc gì đó hơn là việc gì 

Ex:

– I prefer driving to traveling by train. (Tôi thích lái xe hơn đi tàu.)

– I prefer to drive rather than travel by train. (Tôi thích lái xe hơn đi tàu.)

– He prefers watching football to playing it. (Anh ấy thích xem bóng đá hơn chơi bóng đá.)

– He prefers to watch football rather than play it. (Anh ấy thích xem bóng đá hơn chơi bóng đá.)

MEAN

Mean to V: Có ý định làm gì.

Mean V-ing: Có nghĩa là gì.

Ex:

– He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)

– This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)

NEED

Need to V: cần phải làm gì (nghĩa chủ động)

Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done) (nghĩa bị động) 

Ex:

– I need to go to school today. (Tôi cần đến trường hôm nay.)

– Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut) (Tóc bạn cần được cắt.) 

– He needs to lose some weight. (Anh ấy cần giảm vài cân.)

– This house needs painting. (Ngôi nhà này cần được sơn.) 

USED TO/ GET USED TO

Used to V: thói quen từng làm trong quá khứ (giờ đã không còn thói quen đó nữa.)

Be/ Get used to V-ing: quen với việc làm gì đó (thói quen ở hiện tại.) 

Ex:
– I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ.)

– I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi.) 

ADVISE/ ALLOW/ PERMIT/ RECOMMEND

Advise/ allow (permit)/ recommend + Object + to V: khuyên/ cho phép/ đề nghị ai đó (không phải mình) làm việc gì.

Advise/ allow (permit)/ recommend + V-ing: khuyên/ cho phép/ đề nghị (có thể bao gồm bản thân mình) làm việc gì.

Ex:

– He advised me to apply at once. (Anh ấy khuyên tôi ứng tuyển vị trí đó ngay lập tức.)

– He advised applying at once. (Anh ấy khuyên nộp đơn cho vị trí đó ngay lập tức.)

– They don’t allow us to park here. (Họ không cho phép chúng tôi đỗ xe ở đây.)

– They don’t allow parking here. (Họ không cho phép đỗ xe ở đây.)

– I would advise/recommend going to the mountain. (Tôi khuyên/đề nghị nên đi núi.) 

SEE/ HEAR/ SMELL/ FEEL/ NOTICE/ WATCH

See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V-ing: Khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.

See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: Khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.

Ex:

– I see him passing my house every day. (Tôi thấy anh ấy đi qua nhà tôi mỗi ngày.)

– She smelt something burning and saw the smoke rising. (Cô ấy ngửi thấy mùi cái gì đó đang cháy và nhìn thấy khói đang bốc lên cao.)

– We saw him leave the house. (Chúng tôi đã nhìn thấy anh ấy rời khỏi nhà.)

– I see him doing exercises in his garden every day. (Tôi thấy anh ấy tập thể dục sau vườn hàng ngày.)

– I watch them do gardening in the whole afternoon. (Tôi quan sát họ làm vườn cả buổi chiều.)

Bài tập

Exercise 1. Choose the best answer.

1. They are used to ________ (prepare) new lessons.

2. By ________ (work) day and night , he succeeded in ________ (finish) the job in time.

3. His doctor advised him ________ (give) up ________ (smoke).

4. Please stop ________ (talk). We will stop ________ (eat) lunch in ten minutes.

5. Stop ________ (argue) and start ________ (work).

6. I like ________ (think) carefully about things before (make) decisions.

7. Ask him ________ (come) in. Don’t keep him ________ (stand) at the door.

8. Did you succeed in ________ (solve) the problem?

9. Don’t forget ________ (lock) the door before (go) to bed.

10. Don’t try ________ (persuade) me. Nothing can make me (change) my mind.

11. Viet is used to ________ (cry) when he faces his difficulties.

12. It’s time they stopped ________ (work) here.

13. Will she remember ________ (collect) his suit from the dry – cleaners or shall I do it?

14. Jim forgot ________ (send) this message last night.

15. Hung stopped ________ (eat) meat yesterday.

Đáp án:

1. preparing

6. to think – making

11. crying

2. working – finishing

7. to come – standing

12. working

3. to give up – smoking

8. solving

13. to collect

4. talking – to eat

9. to lock – going

14. to send

5. arguing – to work

10. to persuade

15. eating

Exercise 2. Put the correct form of the verbs.

1. I can still remember (visit) _______ my grandparents fifty years ago.

2. Please, remember (feed) _______ the dog while I’m away

3. I’ll never forget (see) _______ that van Gogh exhibition in New York.

4. Don’t forget (post) _______my letters, please.

5. I regret (lend) _______ him the money. He never paid it back.

6. We regret (inform) _______ you that your application has been refused.

7. I heard the TV set _______. (explode)

8. Suddenly everybody stopped _______. There was complete silence. (talk)

9. I remember _______ along the road when I saw a strange animal (drive)

Đáp án:

1. visiting

2. to feed

3. seeing

4. to post

5. lending

6. to inform

7. explode

8. talking

9. driving

Exercise 3. Choose the best answer.

1. When I was travelling to Sa Pa, I stopped (catch) ______ the sight of the mountain.

A. catch                             B. to catch                         C. catching

2. Class. Stop (talk) _______ when I’m teaching.

A. talk                               B. to talk                           C. talking

3. The bus stops (pick) ______ new passengers.

A. pick                              B. to pick                           C. picking

4. They started playing when it stopped (rain) ______.

A. rain                               B. to rain                           C. raining

5. The car stopped (run) ______ when we were in the desert.

A. run                                B. to run                            C. running

Đáp án:

1. B

2. C

3. B

4. C

5. C

Bài tập bổ sung see + gì

Exercise 1. Complete the answers to the questions.

1. Did anybody go out?

I don’t think so. I didn’t see __________.

2. Has Sarah arrived yet?

Yes, I think I heard her __________.

3. How do you know I took the money?

I know because I saw you __________.

4. Did the doorbell ring?

I don’t think so. I didn’t hear __________.

5. Can Tom play the piano?

I’ve never heard __________.

6. Did I lock the door when I went out?

Yes, I saw __________.

7. How did the woman fall?

I don’t know. I didn’t see __________.

Đáp án:

1. anybody go out

2. arrive

3. take it / do it

4. it ring

5. him play or him playing

6. you lock it / you do it

7. her fall

Exercise 2. In each of these situations you and a friend saw, heard or smelt something. Look at the pictures and complete the sentences.

See sb do và See sb doing trong tiếng Anh | Động từ see trong tiếng Anh

1. We saw Kate ___________.

2. We saw David and Helen ___________.

3. We saw ___________ in a restaurant.

4. We heard ___________.

5. We could ___________.

6. ___________.

Đáp án:

1. We saw Kate waiting for a bus.

2. We saw David and Helen playing tennis.

3. We saw Clare eating in a restaurant. / We saw Clare having a meal in a restaurant.

4. We heard Bill playing his guitar.

5. We could smell the dinner burning.

6. We saw Linda jogging/running.

Exercise 3. Complete these sentences. Use the following verbs (in the correct form).

climb

come

crawl

cry

explode

ride

run

say

sing

slam

sleep

tell

1. Listen to the birds _________!

2. I didn’t hear you _________ in.

3. We listened to the old man _________ his story from beginning to end.

4. Listen! Can you hear a baby _________?

5. I looked out of the window and saw Dan _________ his bike along the road.

6. I thought I heard somebody _________ ‘Hi’, so I looked around.

7. We watched two men _________ across the garden and _________ through an open window into the house.

8. Everybody heard the bomb _________. It was a tremendous noise.

9. Oh! I can feel something _________ up my leg! It must be an insect.

10. I heard somebody _________ the door in the middle of the night. It woke me up.

Đáp án:

1. singing

2. come

3. tell

4. crying

5. riding

6. say

7. run – climb

8. explode

9. crawling

10. slam

Bài tập See sb + V-ing

Để làm bài tập See sb + V-ing, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập See sb + V-ing.

Các loạt bài khác:

Trả lời