Phân loại, cách dùng Mạo từ trong Tiếng Anh hay, chi tiết


Phân loại, cách dùng Mạo từ trong Tiếng Anh hay, chi tiết


Phân loại, cách dùng Mạo từ trong Tiếng Anh

I. Định nghĩa

Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.

II. Phân loại và cách dùng

a. Indefinite article (mạo từ không xác định): A/An

– A, an:  đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa được xác định rõ. Đối tượng lần đầu được nhắc tới 

 A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm.
Ex:   a game (một trò chơi), a university, a Ẻuropean 

An đứng trước một nguyên âm hoặc một phụ âm câm.
Ex: an egg (một quả trứng), an hour (một giờ đồng hồ).
An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm.
Ex: an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (một tia X).

b. Definite Article (Mạo từ xác định) – THE

–  Dùng “the” khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó (được nhắc lại) , dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được..
Ex: The truth (sự t**Cách dùng

–   Trước một danh từ số ít đếm được.
Ex: We need a microcomputer (Chúng tôi cần một máy vi tính). / He eats an ice-cream.
– Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định.
Exa lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba) / a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần tư)

** Không dùng mạo từ bất định(a / an) trong các trường hợp sau:
–  Trước danh từ số nhiều

– Trước danh từ không đếm được
Ex: He gave us good advice (Ông ta cho chúng tôi những lời khuyên hay). 

       I write on paper (Tôi ghi trên giấy)
– Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó
Ex: They have lunch at eleven (họ dùng cơm trưa lúc 11 giờ)
But: You gave me a delicious dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).

hật) /  The bicycle (một chiếc xe đạp) /  The bicycles (những chiếc xe đạp)

Cách dùng:
 – Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

Ex: The sun (mặt trời); the sea (biển cả) /  The world (thế giới); the earth (quả đất)
– Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Ex:  I saw a beggar.The beggar looked curiously at me.
(Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)
–   Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ex: The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục). /  The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp). 

       The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta).
–   Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ. 
Ex: The first day (ngày đầu tiên). /  The best time (thời gian thuận tiện nhất). / The only way (cách duy nhất)
–   The + Tính từtượng trưng cho một nhóm người
Ex: The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)
–   The dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền. 
ExThe Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)
– The + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình …
Ex: The Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con)
Không dùng mạo từ xác định – THE khi 
–   Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. ( trừ US, UK, Philipines)
Ex: Europe (Châu Âu),), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)
–   Sau sở hữu tính từ(possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách(possessive case) .
Ex: My friend, chứ không nói My the friend. /  The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)
–   Trước tên gọi các bữa ăn. 
Ex: They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối)
– Go to bed/hospital/church/school/ work/prison (Đi ngủ/đi nằm bệnh viện/đi lễ/đi học/đi làm/ đi tù), 

But: They went to the school to see their children’s teacher(Họ đến trường để gặp thầy của con họ) 

       She will get a bus at the church (Cô ta sẽ đón xe búyt ở chỗ nhà thờ). 

BÀI TẬP MẠO TỪ – ARTICLE EXERCISES

I/ ARTICLES: A, AN, THE OR Ø(nothing). 

Exercise 1. Put “an”, “a”, “the” or Ø (nothing): 

1. My birthday is _____ Sunday afternoon. 

2. It doesn’t often snow here at _____ Christmas. We haven’t had _____ White Christmas for many years. 

3. We came here in _____ summer of _____ 1969. 

4. _____ Thanks giving is in _____ November. The Church of England dates from _____ year 1534. I like driving at ____ night. The roads are quite. Oh, I don’t like driving in ____ park. I’d rather travel during___ day. 

5.  Are you doing anything at _____ weekend? + I don’t think so.  Well, come over on _____ Sunday. 

6. __ meals we had weren’t very good. We had___ breakfast in the hotel and that wasn’t too bad. We usually went out for _____ lunch because _____ lunch they served in the hotel was always the same _____ dinner we had in our first evening was pretty a few, so we tried a few restaurants. On our last evening we had _____ marvelous dinner in a Chinese restaurant, but that was an exception. 

7. Rita plays _____ violin and her sister plays _____ guitar. 

8. On our trip to _____ Spain, we crossed _____ Atlantic Ocean. 

9. David attended _____ Princeton University. 

10. _____ Florida State University is smaller than _____ University of Florida

11. _____ chair that you are sitting in is broken. 

12. _____ Civil War was fought in _____ United States between 1861 and 1865. 

13. _____ big books on _____ table are for my history class. 

Key 

1. nothing   

 2. nothing, a    

3. nothing, nothing 

 4. nothing, nothing, nothing, nothing, the dark, the day 

5. the weekend, nothing    

6. the meals, nothing, nothing, the lunch, the dinner, a marvelous dinner. 

7. the violin, the guitar.      

8. nothing, the Atlantic Ocean.   

9. nothing     

10. nothing, the University 

11. the       12. the Civil War, the United States.  13. The big books, the table.

Ex 2: Write a or an in the space:

1. _____ unreasonable decision 

6. _____ X- ray 

11. _____ elephant 

2. _____ universal problem 

7. _____ UFO. 

12. _____ hospital 

3. _____ unit of work. 

8. _____ T shirt 

13. _____ BBC programme 

4. _____ eucalyptus tree 

9. _____ happy girl 

14. _____ UNESCO worker 

5. _____ honorable man. 

10. _____ H-bomb 

Key

1. an

6. an 

11. an 

2. a 

7. a 

12. a 

3. a 

8. a 

13. a 

4. a 

9. a 

14. a

5. an 

10. an 


Xem thêm các loạt bài Ngữ pháp Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Trả lời