A. Cách sử dụng Động từ khuyết thiếu MAY, MIGHT
Dưới đây là các cách sử dụng của động từ khuyết thiếu MAY và MIGHT trong tiếng Anh:
1. MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).
– May I take this book? — Yes, you may.
She asked if she might go to the party.
2. MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.
– It may rain.
– He admitted that the news might be true.
3. Dùng trong câu cảm thán MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.
– May all your dreams come true!
Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái cách (Subjunctive).
4. MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng).
– I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.
– He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.
5. MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).
– He may be poor, but he is honest. (Though he is poor…)
– Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard…)
– Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard…)
6. MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CAN/COULD để thay cho MAY/MIGHT.
– She was studying so that she might read English books.
7. MIGHT (KHÔNG dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).
– You might listen when I am talking to you.
(Làm ơn ráng mà lắng nghe tôi nói.)
– You might try to be a little more helpful.
(Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút.)
8. Trong trường hợp cần thiết người ta dùng be allowed to, permit… tùy theo ý nghĩa cần diễn tả để thay cho MAY và MIGHT.
– I shall be allowed to go to the party.
9. Sử dụng may have done / might have done cho thì quá khứ
Với cấu trúc này, chúng ta sử dụng để nói về những điều ta tin là đã xảy ra trong quá khứ, tuy nhiên không biết chắc.
Công thức: S + may/might + have + VpII
Ví dụ:
Daisy may/might have been taking a shower when Anna called. (Daisy có lẽ là đang tắm khi Anna gọi cho cô ấy.)
Kathy might have seen a ghost yesterday! (Kathy có lẽ đã nhìn thấy ma vào ngày hôm qua!)
10. Phân biệt May và Might trong tiếng Anh
Phân biệt May và Might trong tiếng Anh |
||
|
May |
Might |
Giống nhau |
May và Might đều có thể sử dụng để diễn tả khả năng xảy ra của sự việc, hoặc dùng để xin phép và gợi ý thực hiện điều gì đó. |
|
Khác nhau |
May diễn tả khả năng xảy ra của sự việc có độ chắc chắn cao hơn 50%. Ví dụ: It’s sunny today, so we may go swimming. (Hôm nay trời nắng, chúng ta có thể đi bơi.) I haven’t seen Jenny come out yet. She may be in her company. (Jenny không ở trong phòng. Cô ấy có thể ở công ty.) |
Might diễn tả khả năng xảy ra của hành động có độ chắc chắn không cao dưới 50%. Ví dụ: Peter might be back at any moment. (Peter có thể sẽ về bất cứ lúc nào.) Might là động từ ở thì quá khứ của May. Vì thế, bạn sẽ thấy Might xuất hiện trong câu tường thuật. Ví dụ: Kathy said she might leave that job. (Kathy nói rằng cô ấy có thể sẽ rời bỏ công việc đó.) Anna said Suga might come to the meeting the following day. (Anna nói Suga có thể đến cuộc họp vào ngày hôm sau.) |
11. Lưu ý khi sử dụng May và Might trong tiếng Anh
Có một số điều liên quan tới cách dùng May và Might trong tiếng Anh mà các bạn cần lưu ý.
May và Might mang tính lịch sự và trang trọng. Trong nói chuyện thường ngày cùng bạn bè, ta có thể sử dụng Can và Could để thay thế.
Ví dụ:
May I use your watch? → Can I use your watch? (Tôi có thể dùng đồng hồ của cậu không?)
Sara might visit us tomorrow. → Sara can/could visit us tomorrow. (Sara có thể sẽ tới thăm chúng ta ngày mai.)
Khi sử dụng trong câu điều kiện if diễn tả các tình huống không có thật, ta chỉ được dùng Might.
Ví dụ:
If Harry had gone home early, he might have been shocked because his house was such a mess. (Nếu Harry về sớm, chắc anh ta đã sốc vì nhà của anh ấy như một đống hỗn độn rồi.)
Trong câu xin phép, ta chỉ được sử dụng May. Trong câu cho phép, ta có thể sử dụng được cả May và Might.
Ví dụ:
May I speak to Mrs. Kathy? = Might I speak to Mrs. Kathy? (Tôi có thể nói chuyện với cô Kathy được không?)
Martin may come in now. = Martin might come in now. (Martin có thể vào bây giờ.)
Bài tập
Exercise 1. Choose the best answer.
1. Sara may ______. She has been playing volleyball for hours.
A. get tired
B. gets tired
C. got tired
2. Jessica might ______ right in this situation.
A. to be
B. being
C. be
3. Peter thought that he ______ go to Hanoi this summer.
A. may
B. might
C. will
4. Where is Martin? – He ______ have gone to the shops.
A. may
B. can
C. will
5. ______ I sit here, next to the door?
A. May
B. Might
C. Will
6. If I knew Harry before, I ______ help him to enroll in a course at this university.
A. may
B. might
C. will
7. Mom, ______?
A. I may go shopping
B. I go shopping, may
C. may I go shopping
8. Jenny has good news that you ______?
A. may to want know
B. may want to know
C. might want know
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. B |
4. A |
5. A |
6. B |
7. C |
8. A |
Exercise 2. Choose the given phrases to complete the sentences.
may sign may earn might postpone might cook
may win might sell might have got may I go
might have may I see
1. There are lots of excellent football players in this team. I think they _______ the match.
2. We _______ this house and move to the countryside.
3. Mum, _______ to the school party?
4. Mr. Hung, you _______ here or at the end of the contract.
5. The owner _______ lots of money from this supermarket.
6. She _______ some problems with her family now.
7. There is likelihood that we _______ the meeting.
8. My husband and I _______ dinner tonight.
9. If you studied harder, you _______ a better grade on the test.
10. _______ Mr. John, please?
Đáp án:
1. may win |
6. might have |
2. might sell |
7. might postpone |
3. may I go |
8. might have |
4. may sign |
9. might have got |
5. may earn |
10. May I see |
Exercise 3. Choose the best answer.
1. Kim: We ________ have a barbecue next weekend.
Ha: Oh. That’s great! Call me when you know for sure.
A. may
B. might
C. may and might
2. Student A: ________ I borrow your notebook?
Student B: You ________ take it if you need.
A. may-might
B. might-might
C. might-may
3. Teacher, ________ I close the door? I’m quite cold.
A. may
B. might
C. may and might
4. I was just wondering whether she ________ be able to help me.
A. may
B. might
C. may and might
5. I told him that I ________ go if I felt like it, but wasn’t sure.
A. may
B. might
C. may and might
Đáp án:
1. C |
2. C |
3. A |
4. B |
5. A |
Exercise 4. Complete each sentence so that it contains might, might not, must, mustn’t, can or can’t. More than one answer may be possible.
1. Don’t stand up in the boat! You _____ fall in the river!
2. Sue says she’s stuck in traffic and she _____ be late.
3. You really _____ start spending more time on your work.
4. Tell Peter he. _____ stay the night here if he wants to.
5. That’s a really stupid idea! You _____ be serious, surely!
6. You _____ realize it, but this is very important to me.
7. Don’t be silly. You_____ expect me to believe you!
8. We’re not sure but we_____ go to Prague for Christmas this year.
9. I learn to fly! You_____ be joking!
10. Bill cooked the lunch, so you _____ expect anything special!
Đáp án:
1. might |
2. might |
3. must |
4. can |
5. can |
6. might not |
7. can’t |
8. might |
9. must |
10. mustn’t |
Các loạt bài khác: