A. Đại từ bất định other & another trong tiếng Anh
Other có thể là một tính từ cũng có thể là một đại từ. Khi là tính từ nó dùng được với danh từ số ít lẫn số nhiều. Khi là đại từ nó thuộc loại đếm được và có hình thức số nhiều là others. Khi other được dùng với một mạo từ bất định nó được viết thành một từ another.
-
The other có nghĩa là “cái thứ hai trong hai cái“.
– He held a sword in one hand and a pistol in the other.
-
The other(s) có nghĩa là “người, vật còn lại“.
– The other guests that we had expected didn’t come. (adjective)
– We got home by 6 o’clock, but the others didn’t get back until 8.00. (promoun)
-
Other(s) cũng có thể có nghĩa đơn giản là “khác”, “thêm vào”, “phần còn lại”.
– There are other ways of doing this exercise. (adjective)
– I have no other friend but you. (adjective)
– Some like tea, others like coffee. (pronoun)
Another có nghĩa là “thêm một người, vật nửa”, “một, người vật khác”.
Ví dụ:
– He already has two cars, and now he has bought another.
– He gave me a cake and Kathy another one.
B. Đại từ bất định each other & one another trong tiếng Anh
Each other và one another là một đại từ bất định dùng sau các ngoại động từ (transitive verbs). Nó chỉ chủ từ làm hành động lẫn nhau. Vì thế đôi khi nó còn được gọi là đại từ hỗ tương (reciprocal pronouns).
Each other dùng khi chủ từ có hai người hay vật. One another dùng khi chủ từ có nhiều hơn hai. Trong nhiều triường hợp each other có thể dùng thay cho one another nhưng one another không thể dùng thay cho each other.
Ví dụ:
– Romeo and Juliet loved each other.
– The children ran after one another in the schoolyard.
Cần phân biệt đại từ hỗ tương (reciprocal pronouns) và đại từ phản thân (reflexive pronouns). So sánh hai câu sau:
– Janes and Peter loved themselves. (Janes và Peter yêu bản thân mình)
– Janes and Peter loved each other. (Janes và Peter yêu nhau)
Các loạt bài khác: