Câu hỏi phủ định trong tiếng Anh
Câu hỏi phủ định (Negative Question)
Câu hỏi phủ định là câu hỏi có động từ viết ở thể phủ định, tức có thêm not sau trợ động từ.
* Chúng ta dùng Câu hỏi phủ định đặc biệt trong các trường hợp:
– Thể hiện sự ngạc nhiên
Ví dụ: Aren’t you crazy? Why do you do that?(Anh có điên không? Sao anh làm điều đó?)
– Phàn nàn
Ví dụ: Can’t you be quiet? I’m trying to study. (Bạn không trật tự được sao? Mình đan cố gắng để học đấy.)
– Xác minh rằng điều gì đó là đúng
Ví dụ: Didn’t you meet her last night? Why didn’t you give her the present? (Chẳng phải tối qua bạn gặp cô ấy sao? Sao bạn không đưa cô ấy món quà này?)
– Diễn tả một lời cảm thán
Ví dụ: Doesn’t that dress look nice? (Cái áo này đẹp quá?)
Như vậy, bản thân câu này không phải là câu hỏi nhưng được viết dưới dạng câu hỏi.
– Người ta còn dùng “Why” với Câu hỏi nghi vấn để nói lên một lời đề nghị hay một lời khuyên.
Ví dụ: Why don’t you lock the door? (Sao anh không khóa cửa?)
Why don’t we go out for a meal? (Sao chúng ta không đi ăn một bữa nhỉ?)
Why don’t you go to bed early? (Sao anh không đi ngủ sớm?)
* Có 2 dạng câu hỏi phủ định:
– Dạng rút gọn:
Trợ động từ + n’t + chủ ngữ + … |
Ví dụ: Doesn’t she understand?(Cô ấy không hiểu sao?)
– Dạng không rút gọn:
Trợ động từ + chủ ngữ + not + … |
Ví dụ: Does she not understand? (Cô ta không hiểu sao?)
* Cách trả lời cho câu hỏi phủ định:
– Trong Tiếng Anh, kể cả khi người hỏi dùng câu hỏi khẳng định (Does she like pizza?) hay câu hỏi phủ định (Doesn’t she like pizza?) thì câu trả lời sẽ đều là “No” nếu như người được hỏi không thích pizza.
– Cách trả lời cho câu hỏi phủ định sẽ giống với cách trả lời cho câu hỏi khẳng định, mặc dù hai câu hỏi có cấu trúc khác nhau, tuy nhiên cách trả lời lại giống nhau.
Ví dụ: Doesn’t she like pizza? (Cô ấy không thích pizza ư?)
Nếu cô ấy không thích pizza, câu trả lời sẽ là “No, she doesn’t”. Ngược lại, nếu cô ấy thích pizza, đáp án sẽ là “Yes, she does”.
Bài tập
Exercise 1. Fill in the blanks based on the given answer.
1. Doesn’t Caroline like milk tea?
→ __________________________(Không, cô ấy không thích.)
2. Didn’t you go to the zoo yesterday?
→ __________________________Có, tôi có đi.)
3. Don’t you eat meat?
→ __________________________(Có, tôi có ăn.)
4. Isn’t he handsome?
→ __________________________(Có.)
5. Aren’t they coming?
→ __________________________(Không, họ không đến.)
6. Haven’t you repaired the washing machine yet?
→ __________________________(Chưa, tôi chưa sửa.)
7. Can’t Tom stop eating fast food?
→ __________________________(Không, anh ấy không thể.)
8. Isn’t it a beautiful day?
→ __________________________(Đúng vậy.)
9. Don’t you love me ?
→ __________________________(Không.)
10. Shouldn’t children go to school on time?
→ __________________________(Có, trẻ em nên đúng giờ.)
Đáp án:
1. No, she doesn’t. |
6. No, I haven’t. |
2. Yes, I did. |
7. No, he can’t. |
3. Yes, I do. |
8. Yes, it is. |
4. Yes, he is. |
9. No, I don’t. |
5. No, they aren’t. |
10. Yes, they should. |
Exercise 2. Arrange the sentences with the given words.
1. in/ Doesn’t/ the/ Sammy/ live/ dormitory?
→ ____________________________________________?
2. see/ you/ Peter/ Didn’t/ yesterday?
→ ____________________________________________?
3. go/ a/ meal?/ don’t/ we/ out/ for/ Why/
→ ____________________________________________?
4. Don’t/ less?/ you/ should/ drink/ think/ Charlie/
→ ____________________________________________?
5. do/ Can’t/ anything/ she/ right?
→ ____________________________________________?
6. Why/ to/ go/ early?/ don’t/ bed/ you/
→ ____________________________________________?
7. Doesn’t/ coffee?/ like/ Ann/
→ ____________________________________________?
8. swim?/ you/ Can’t/
→ ____________________________________________?
9. you/ miss/ Don’t/ me?
→ ____________________________________________?
10. this/ seen/ Haven’t/ movie/ you/ before?
→ ____________________________________________?
Đáp án:
1. Doesn’t Sammy live in the dormitory?
2. Didn’t you see Peter yesterday?
3. Why don’t we go out for a meal?
4. Don’t you think Charlie should drink less?
5. Can’t she do anything right?
6. Why don’t you go to bed early?
7. Doesn’t Ann like coffee?
8. Can’t you swim?
9. Don’t you miss me?
10. Haven’t you seen this movie before?
Exercise 3. Fill in the blanks to form a negative question.
1. __________ Rose speak French?
2. __________ he a doctor?
3. __________ you see Jay at the party last night?
4. __________ you been to Japan before?
5. __________ Berly like chocolate?
6. __________ David be here tomorrow?
7. __________ the children want to eat candy?
8. __________ it hard to play piano?
9. __________ she any friends to help her?
10. __________ the answer obvious?
Đáp án:
1. Can’t |
2. Isn’t |
3. Didn’t |
4. Haven’t |
5. Doesn’t |
6. Won’t |
7. Don’t |
8. Isn’t |
9. Hasn’t |
10. Isn’t |
Exercise 4. Match the questions in column A with the correct answers in column B.
A |
B |
1. Can’t you lend me your pen for a minute? |
a. Yes, she did. |
2. Haven’t you told Min about us? |
b. No, it didn’t. I wonder what’s wrong with it. |
3. Hasn’t Rick come yet? |
c. Yes, take it. |
4. Didn’t the alarm go off? |
d. No, I’m not. |
5. Didn’t Abby bring anything for me? |
e. Yes, she feels better now. |
6. Won’t you come in for a few minutes? |
f. No, I haven’t told anyone. |
7. Doesn’t she feel well? |
g. No, I have to go now. |
8. Is Mr. Bean not at home? |
h. Yes, it is. |
9. Aren’t you thirsty? |
i. No, he hasn’t. |
10. Isn’t it healthier to eat apples than sweets? |
k. Yes, he is. Just call him. |
Đáp án:
1 – c |
2 – f |
3 – i |
4 – b |
5 – a |
6 – g |
7 – e |
8 – k |
9 – d |
10 – h |
Các loạt bài khác: