- Câu khẳng định
Nếu như bạn (hay ai/cái gì đó) có gì đó ta dùng cấu trúc
S (chủ ngữ) + have/has +…
Nếu chủ ngữ là I/you/we/they/danh từ số nhiều ta dùng HAVE
Ví dụ:
- I have a car (Tôi có một chiếc ô tô)
- You have a message (Bạn có một tin nhắn)
- We have a dog (Chúng tôi có một con chó)
Nếu chủ ngữ là She/he/it/danh từ số ít thì ta dùng HAS
Ví dụ:
- He has a sister (Anh ây có một chị gái)
- She has a brother (Cô ấy có một người em trai)
- This house has an elevator (Ngôi nhà này có một cái thang máy)
- Câu nghi vấn
Chúng ta dùng cấu trúc sau để đặt câu hỏi cho động từ have/has
Do/does + S (chủ ngữ) + have +…?
Nếu chủ ngữ là I/you/we/they/danh từ số nhiều ta DO. Nếu chủ ngữ là She/he/it/danh từ số ít thì ta dùng DOES
Ví dụ:
- Do you have a car? (Bạn có ô tô không?)
- Does he have a job? (Anh ấy có việc làm không?)
- Do we have time? (Chúng ta có thời gian không?)
- Does she have a sister? (Cô ấy có chị gái không?)
- Câu phủ định
Chúng ta sử dụng cấu trúc sau cho câu phủ định với động từ have/has
S (chủ ngữ) + do/does + not + have…
Ví dụ:
- I don’t have time (Tôi không có thời gian)
- He doesn’t have a job (Anh ấy không có việc làm)
- The house doesn’t have an elevator (Căn nhà ấy không có thang máy)
- They don’t have a dog (Họ không có chó)